Vui lòng chờ trong giây lát, chúng tôi đang xử lý đơn hàng của bạn...

loading
Vui lòng chờ một chút, bạn sẽ thấy các chuyến bay tốt nhất...

Tin Tức

VIETNAM AIRLINES ÁP DỤNG CHÍNH SÁCH HÀNH LÝ HỆ KIỆN TỪ 01/08/2019

23/07/2019

Từ 1/8/2019, Vietnam Airlines áp dụng chính sách hành lý hệ kiện trên tất cả các chuyến bay nội địa và quốc tế. Theo đó, tiêu chuẩn hành lý miễn cước sẽ được tính theo “số kiện” thay vì số kg như trước. Đặc biệt, với hành lý xách tay, số kiện hành khách được mang theo không đổi nhưng trọng lượng kiện được tăng thêm  lên 12 kg thay vì 07 kg như hiện nay để giúp hành khách thoải mái hơn cho mỗi chuyến đi.

I. CHÍNH SÁCH HÀNH LÝ XÁCH TAY

Lưu ý:

  • Phụ kiện như: túi xách tay, cặp, balo, vali, máy tính … kích thước mỗi phụ kiện tối đa 40 x 30 x 15 cm (16 x 12 x 6 inch).

  • Trẻ em dưới 2 tuổi như người lớn.

 

II.CHÍNH SÁCH HÀNH LÝ KÝ GỬI

1. Giai đoạn 1: Áp dụng cho vé xuất/đổi từ 01/08/2019 và có chặng bay đi trong giai đoạn từ 01/08/2019 đến 31/12/2019.

2. Giai đoạn 2: Áp dụng cho vé xuất/đổi từ 01/08/2019 và có chặng bay từ 01/01/2020

Lưu ý:

  • (*) Hạng phổ thông siêu tiết kiệm (Eco 4): không có hành lý ký gửi, đang áp dụng cho hành trình giữa Đông Nam Á – Việt Nam.

  • Trẻ em dưới 2 tuổi: 1 kiện tối đa 10 kg (không áp dụng nếu mua vé phổ thông siêu tiết kiệm) và 1 xe đẩy và 1 nôi.

  • Kiện chuẩn: Trọng lượng tối đa 23kg và tổng kích thước 3 chiều tối đa 158 cm (62in).

  • Các chuyến bay thuê chuyến: theo quy định của hợp đồng.

III. CHÍNH SÁCH HÀNH LÝ TRẢ TRƯỚC

1. Phạm vi áp dụng

  • Trên các chuyến bay của VN do VN trực tiếp khai thác.

  • Tất cả hành khách đã mua vé của VN (738) đều được mua Hành lý trả trước (HLTT), ngoại trừ trẻ em dưới 2 tuổi.

  • Hành khách có thể mua HLTT trên website www.vietnamairlines.com, trên ứng dụng điện thoại hoặc tại các Phòng vé/Tổng đại lý/Đại lý sử dụng Sabre Interact và Sabre GDS Family (1B,1S,1F) của VN tối thiểu 6 tiếng trước giờ khởi hành ​​của chuyến bay.

  • HLTT được xuất bằng chứng từ EMD-A.

  • Hành khách có hành trình từ/đến TC1: Không áp dụng HLTT.

2Nguyên tắc áp dụng

  • Hành khách có thể mua HLTT tại thời điểm mua vé hoặc sau khi đã mua vé nhưng phải trước giờ khởi hành của chuyến bay tối thiểu 6 tiếng.

  • HLTT được bán theo kiện chuẩn có trọng lượng 23kg và kích thước 3 chiều tối đa 158 cm. Mỗi hành khách được mua tối đa 10 kiện.

  • HLTT phải được đóng gói theo đúng qui định của hành lý ký gửi hiện hành của VN.

  • HLTT chỉ có giá trị với đúng chuyến bay, vé mà hành khách đã mua; hành khách liên hệ với các phòng vé của Vietnam Airlines để đổi ngày bay và đổi sang hành trình mới với chi phí ngang bằng hoặc cao hơn. Việc thay đổi này phải được thực hiện trước 6 tiếng so với giờ khởi hành của chặng bay đã mua và trước 6 tiếng so với giờ khởi hành của chặng bay mới.

  • HLTT: (i) Hành lý trả trước không được chuyển nhượng; (ii) không được chi hoàn; (iii) không được đổi sang các dịch vụ khác hoặc vé hành khách. Ngoại trừ: Hành lý trả trước bán kèm với vé có hành trình xuất phát từ Hàn Quốc và hoàn toàn chưa sử dụng sẽ được phép bồi hoàn. Mức phí bồi hoàn bằng 25% giá trị Hành lý trả trước chưa sử dụng (theo quy định của nhà chức trách).

3. Giá áp dụng: Mức giá áp dụng cho vé xuất, đổi và có hành trình từ 01/08/2019.

3.1. Hành trình quốc tế:

  • Khu vực A: Việt Nam, Lào, Campuchia, Myanmar, Thái Lan, Indonexia, Malaysia, Singapore,Hồng Kông, Đài Loan và Ma Cau.

  • Khu vực B: Trung Quốc, Hàn Quốc và Nhật Bản. 

  • Khu vực C: Úc, Pháp, Đức, Anh và Nga.

3.2. Hành trình nội địa:

IV. CHÍNH SÁCH HÀNH LÝ QUÁ CƯỚC

1. Mức giá hành lý quá cước vượt kiện chuẩn:

 - Quốc Tế:

- Nội địa: 

2. Mức giá hành lý quá cước vượt trọng lượng/kích thước chuẩn:

-  Quốc tế:

- Nội địa:

3. Ghi chú:

  • Nếu một kiện vừa quá trọng lượng chuẩn, quá kích thước chuẩn sẽ tính tổng các mức thu = Giá cước kiện chuẩn (ngoài tiêu chuẩn HLMC) +giá cước thu thêm quá trọng lượng chuẩn +giá cước thu thêm quá kích thước chuẩn.

  • Đối với kiện rất nặng (33-45kg): Thu phí trong trường hợp VNA chấp nhận phục vụ.

  • Khu vực A: Việt Nam, Lào, Campuchia, Myanmar, Thái Lan, Indonesia, Malaysia, Singapore,Hồng Kông, Đài Loan và Macau.

  • Khu vực B:Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản và các nước TC3 khác (trừ Khu vực A và Úc).

  • Khu vực C: Úc, Pháp, Đức, Anh, Nga , TC1 và các nước TC2 khác.

  • TC1, TC2, TC3: theo thứ tự là Châu Mỹ, Châu Âu và Châu Phi, Châu Á và Châu Úc.

 

Hotline: 091 945 9393 

Skype: hyvong112 

 

Chia sẻ với Share Plus
Bài viết ưa thích